Chiều 30-12, Trung tâm Xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch thành phố Hà Nội (HPA) tổ chức hội nghị tổng kết công tác năm 2024, triển khai nhiệm vụ năm 2025. Phó Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội Nguyễn Mạnh Quyền dự.
(HPA) Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại, Du lịch thành phố Hà Nội (HPA) phối hợp với UBND huyện Mê Linh tổ chức Chương trình “Festival Nông sản, sản phẩm OCOP Hà Nội năm 2022”. Chương trình diễn ra từ ngày 09-11/12/2022 tại Khu di tích quốc gia đặc biệt đền Hai Bà Trưng, xã Mê Linh, huyện Mê Linh, Hà Nội.
Công khai dự toán ngân sách nhà nước năm 2025 của Trung tâm
A. Nghiên cứu thị trường
Dựa trên sự tăng trưởng trong giá trị xuất khẩu những năm gần đây, chúng tôi xác định một vài thị trường có tiềm năng cao cho Việt Nam để tăng cường xuất khẩu trà xanh.Một số nước mà Việt Nam có sự tăng trưởng trong giá trị xuất khẩu là Liên Bang Nga, Nhật Bản, HàLan.
Danh sách các thị trường nhập khẩu cho sản phẩm xuất khẩu của Việt Nam năm 2016
Sản phẩm: 090210 Trà xanh đã được đóng gói trong bao bì <= 3kg
Nước nhập khẩu |
Trade Indicators |
||||||||
Giá trị xuất khẩu trong năm 2016 (Nghìn USD) |
Cán cân thương mại năm 2016 (nghìn USD) |
Tỷ trọng trong kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam (%) |
Số lượng xuất khẩu năm 2016 |
Đơn vị đo số lượng |
Giá trị đơn vị (USD/unit) |
Tăng trưởng giá trị xuất khẩu giữa năm 2012-2016 (%, p.a.) |
Tăng trưởng về số lượng xuất khẩu giữa năm 2012-2016 (%, p.a.) |
Tăng trưởng giá trị xuất khẩu giữa năm 2015-2016 (%, p.a.) |
|
Liên bang Nga |
95 |
95 |
9.9 |
13 |
Tấn |
7308 |
-7 |
-18 |
107 |
Nhật Bản |
23 |
-886 |
2.4 |
4 |
Tấn |
5750 |
18 |
20 |
28 |
Hà Lan |
10 |
10 |
1 |
1 |
Tấn |
10000 |
28 |
55 |
Quốc gia mục tiêu |
Giá trị nhập khẩu (triệu $) av. 2012- 2016 |
Giá trị đơn vị(US$/ đơn vị) |
Thị phần thế giới (%) |
Tốc độ tăng trưởng hàng năm về giá trị 2012-2016 (%) |
Thuận lợi thuế quan (%) |
|
A |
Hà Lan |
10 |
10,000 |
3,1 |
28 |
0 |
B |
Liên Bang Nga |
95 |
7,308 |
1 |
41 |
10,5 |
C |
Nhật Bản |
23 |
5,750 |
0,4 |
18 |
9,6 |
Các thị trường tiềm năng |
Xếp hạng Việt Nam trong thị trường mục tiêu. Thuế quan trong các thị trường đó áp dụng với Việt Nam (%) |
Đối thủ cạnh tranh (thị phần trong 2015) |
Thuế suất đối với đối thủ cạnh tranh (%) |
Lợi thuế của thuế suất |
Hà Lan |
Việt Nam đứng thứ 22 về xuất khẩu sang Hà Lan. Thuế quan trong thị trường mục tiêu mà Việt Nam phải đối mặt là 0% |
Nước Đức |
0% |
= |
Trung Quốc |
3,2% |
+ |
||
Liên bang Nga |
Việt Nam đứng thứ 9 về xuất khẩu sang Liên Bang Nga. Thuế quan trong thị trường mục tiêu mà Việt Nam phải đối mặtlà 10,5% |
Sri Lanka |
10,5 |
= |
Trung Quốc |
10,5 |
= |
||
Các Tiểu Vương Quốc Ả Rập Thống Nhất |
10,5 |
= |
||
Nhật Bản |
Việt Nam đứng thứ 8 về xuất khẩu sang Nhật Bản. Thuế quan trong thị trường mục tiêu mà Việt Nam phải đối mặt là 9,6% |
Trung Quốc |
17 |
+ |
Thụy Sĩ |
10,6 |
+ |
||
Singapore |
8,6 |
- |
Thị trường được lựa chọn là Hà Lan.
Lý do:
1. Thuận lợi thuế quan ở Hà Lan tốt hơn so với Liên bang Nga và Nhật Bản.
2. Giá (đơn vị sản phẩm) của sản phẩm tại Hà Lan (10.000 USD / đơn vị) cao hơn so với 2 quốc gia khác (7.888 USD và 5.750 USD / đơn vị).
3. Khoảng cách từ Việt Nam đến Hà Lan ngắn hơn (4390km) so với Liên bang Nga (4626km) và đến Nhật Bản (4456km).
4. Chế độ thuế quan như nhau: MFN
5. Giá trị nhập khẩu tăng giống với chè xanh của Việt Nam.
Hoạt động thương mại Việt Nam tại thị trường mục tiêu
Giá trị xuất khẩu trà xanh ở Hà Lan là 10.000 USD và đang tăng nhanh trong những năm gần đây.
Nhập khẩu trà xanh Việt Nam |
|||||||||
Giá trị xuất khẩu vào năm 2016 (USD nghìn) |
Cán cân thương mại năm 2016 (USD nghìn) |
Tỷ trọng xuất khẩu của Việt Nam (%) |
Số lượng xuất khẩu năm 2016 |
Số lượng đơn vị |
Giá trị đơn vị (USD / đơn vị) |
Tăng trưởng giá trị xuất khẩu trong giai đoạn 2012-2016 (%, p.a.) |
Tăng trưởng về lượng xuất khẩu trong giai đoạn 2012-2016 (%, p.a.) |
Tăng trưởng giá trị xuất khẩu trong giai đoạn 2015-2016 (%, p.a.) |
|
Tổng |
960 |
-38891 |
100 |
179 |
Tấn |
5363 |
-15 |
-27 |
-9 |
Hà Lan |
10 |
10 |
1 |
1 |
Tấn |
10000 |
28 |
55 |
- Có 2 đối thủ cạnh tranh lớn là Đức và Trung Quốc.
- Tập trung cung cấp thị trường - 0,14: hoàn toàn bất lợi cho Việt Nam để cạnh tranh.
* Định giá Việt Nam sử dụng đơn vị giá trị:
Giá trị đơn vị sản phẩm tại Hà Lan khá cao (10.000 USD / đơn vị) và cao hơn giá trị đơn vị trung bình trên thế giới (5.363 USD / đơn vị).
* Tính mùa vụ nhập khẩu: Không có sự khác biệt giữa các mùa.
B2. Thuế suất phải đối với và thuận lợi thuế suất trong thị trường mục tiêu
So sánh các mức thuế áp dụng cho Việt Nam và các đối thủ cạnh tranh chính để xác định lợi thế về thuế
Thị phần |
Thuế quan phải đối mặt |
Chế độ Thương mại |
||
Việt Nam |
0.3% |
0% |
MFN |
|
Đối thủ chính của Việt Nam trong thị trường mục tiêu |
Thị phần |
Thuế suất đối với đối thủ cạnh tranh |
Chế độ Thương mại |
Thuận lợi thuế quan đối với Việt Nam (có hay không) |
1. Đức |
23,5% |
0% |
MFN |
= |
2. Trung Quốc |
19,2% |
3,2% |
MFN |
Có |
3. Sri Lanka |
13,2% |
0% |
MFN |
= |
4. Nhật Bản |
9% |
3,2% |
MFN |
Có |
5. Ba Lan |
8.9% |
0% |
MFN |
= |
(HPA tổng hợp).