Tin tức mới nhất

Sự kiện mới nhất

Ngày hội kết nối đầu tư công nghệ bán dẫn TP Hà Nội

Tình hình xuất khẩu hạt tiêu vào Thổ Nhĩ Kỳ 6 tháng năm 2021

Ngày đăng : 16/09/2021

Theo số liệu của Viện Thống kê Thổ Nhĩ Kỳ (TUIK) công bố, trong 6 tháng đầu năm 2021, Thổ Nhĩ Kỳ tổng cộng nhập khẩu 3.764,1 tấn hạt tiêu đen (HS 0904.11.00.00.00 – Hạt tiêu đen, chưa nghiền hoặc xay) trị giá hơn 7,21 triệu USD, tăng 9,4% về lượng và 13,6% về giá trị.

Theo số liệu của Viện Thống kê Thổ Nhĩ Kỳ (TUIK) công bố, trong 6 tháng đầu năm 2021, Thổ Nhĩ Kỳ tổng cộng nhập khẩu 3.764,1 tấn hạt tiêu đen (HS 0904.11.00.00.00 – Hạt tiêu đen, chưa nghiền hoặc xay) trị giá hơn 7,21 triệu USD, tăng 9,4% về lượng và 13,6% về giá trị.

Tình hình xuất khẩu hạt tiêu vào Thổ Nhĩ Kỳ 6 tháng năm 2021

Hạt tiêu đen, chưa nghiền hoặc xay) trị giá hơn 7,21 triệu USD, tăng 9,4% về lượng và 13,6% về giá trị.

Việt Nam tiếp tục giữ vị trí quốc gia có lượng xuất khẩu lớn nhất về mặt hàng này vào Thổ Nhĩ Kỳ với 2.236,3 tấn đạt kim ngạch hơn 4,32 triệu USD, tăng mạnh cả về lượng lẫn giá trị (27,6% về lượng và 37,1% về giá trị) chiếm gần 60% thị phần giá trị xuất khẩu vào Thổ Nhĩ Kỳ trong 6 tháng 2021.

Trong khi đó, đối thủ của Việt Nam là Bờ-ra-xin trong 6 tháng đầu năm đã xuất khẩu vào Thổ Nhĩ Kỳ tổng cộng 1.077 tấn với kim ngạch là 2,46 triệu USD, giảm 17,2% về lượng và 1,2% về giá trị. Điều này cho thấy, xu hướng tăng nhập khẩu tiêu vào thị trường Thổ Nhĩ Kỳ tiếp tục được giữ vững trong giai đoạn này tuy có sự chuyển dịch nhẹ về thị trường nhập khẩu.

Tuy nhiên, một phần hạt tiêu Việt Nam xuất khẩu vào Thổ sẽ theo con đường tạm nhập tái xuất qua một số quốc gia khác như châu Âu và một số quốc gia láng giềng khác nhằm phục vụ mục đích chế biến và tiêu dùng tại các quốc gia này.

Nhập khẩu hạt tiêu đen vào Thổ Nhĩ Kỳ 6 tháng đầu năm 2021

STT

Tên nước

6 tháng đầu năm 2021

Tăng trưởng so với cùng kỳ năm 2020

Tỷ trọng

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng (%)

Trị giá (%)

Lượng (%)

Trị giá (%)

1

Việt Nam

    2.236,3

4.322.952

27,6

37,1

59,4

59,9

2

Bờ-ra-xin

    1.077,0

2.458.988

-17,2

-1,2

28,6

34,1

3

Ma-đa-gát-xca

       103,0

   201.676

-4,6

-0,4

2,7

2,8

4

In-đô-nê-xi-a

         71,0

    85.998

-

-

1,9

1,2

Tổng cộng

    3.764,1

7.212.140

9,4

13,6

(Theo Thương vụ Việt Nam tại Thổ Nhĩ Kỳ, ngày 16/09/2021)